STT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Bằng cử nhân của Đại học UWE Bristol |
---|---|---|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
BA (Hons) Business and Management
|
2
|
Kinh doanh và Marketing
|
BA (Hons) Business Management and Marketing
|
3
|
Quản trị sự kiện
|
BA (Hons) Business and Events Management
|
4
|
Kế toán và Tài chính*
|
BA (Hons) Accounting and Finance
|
5
|
Khoa học máy tính – Trí tuệ nhân tạo
|
BSc (Hons) Computer Science
|
6
|
Khoa học máy tính – Phát triển thiết bị thông minh
|
BSc (Hons) Computer Science
|
7
|
Công nghệ Thông tin
|
BSc (Hons) Information Technology
|
1. Ngành/chương trình đào tạo
2. đối tượng tuyển sinh
STT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Đối với thí sinh đang học lớp 12 | Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT | Đối với thí sinh học THPT tại nước ngoài |
---|---|---|---|---|
1 | Quản trị kinh doanh | Điểm trung bình lớp 11 đạt tối thiểu 6.5/10 | Điểm trung bình lớp 12 đạt tối thiểu 6.5/10 | Cần đạt điều kiện quy đổi tương đương và có xác nhận văn bằng tương đương của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. |
2 | Kinh doanh và Marketing | |||
3 | Quản trị sự kiện | |||
4 | Kế toán và Tài chính* | |||
5 | Khoa học máy tính – Trí tuệ nhân tạo | Điểm trung bình lớp 11 đạt tối thiểu 6.5/10 và điểm trung bình môn toán lớp 11 đạt tối thiểu 7.0/10 | Điểm trung bình lớp 12 đạt tối thiểu 6.5/10 và điểm trung bình môn toán lớp 12 đạt tối thiểu 7.0/10 | |
6 | Khoa học máy tính – Phát triển thiết bị thông minh | |||
7 | Công nghệ Thông tin |
3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Phương thức xét tuyển | Đối tượng | Tiêu chí xét tuyển | Lộ trình học năm nhất | |
---|---|---|---|---|
Xét tuyển thẳng | Đối tượng I Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 6.0 (không có điểm thành phần nào thấp hơn 5.5) hoặc TOEFL iBT ≥ 80 (điểm nghe và viết tối thiểu từ 17, điểm đọc tối thiểu từ 18, điểm nói tối thiểu từ 20) còn hiệu lực |
Thí sinh thuộc một trong 3 nhóm tiêu chí dưới đây: Nhóm 1: Kết hợp với kết quả học bạ THPT: Điểm trung bình 4 học kỳ cao nhất ≥ 8.0. Nhóm 2: Kết hợp với một trong các kết quả kỳ thi năng lực quốc tế sau: SAT1 ≥ 1100; A-Level ≥ 88 UCAS Points; ATAR ≥ 75; ACT ≥ 22; IB ≥ 24. Nhóm 3: Kết hợp Thư chấp nhận vào học của các trường đại học quốc tế uy tín hoặc kết quả học tập đạt điểm “Pass” đối với thí sinh đang theo học tại các trường đại học nước ngoài. |
Global COOP | |
Đối tượng II Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 71 đến 79 còn hiệu lực hoặc điểm trung bình học bạ THPT 4 học kỳ môn tiếng Anh cao nhất từ 7.5/10 |
Global COOP nếu kết quả UWE Test ≥ 6.0 (không có điểm thành phần nào thấp hơn 5.5) | Foundation nếu kết quả UWE Test < 6.0 | ||
Xét tuyển kết hợp phỏng vấn với điểm học bạ THPT hoặc với điểm thi THPT | Đối tượng III | Điểm xét tuyển của thí sinh thuộc đối tượng III được tính theo công thức sau: ĐXT=0,3 x [TBHB hoặc TBTN] + 0,3 x [TA] + 0,4 x [Phỏng vấn] Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; TBHB: Điểm trung bình 4 học kỳ cao nhất theo học bạ THPT; TBTN: Điểm trung bình tổ hợp 3 môn thi tốt nghiệp THPT cao nhất năm 2024; TA: Điểm trung bình 4 học kỳ môn tiếng Anh cao nhất theo học bạ THPT. Điểm trúng tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định theo nguyên tắc lấy từ cao xuống. |
4. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Thí sinh trúng tuyển chương trình theo các phương thức xét tuyển nêu trên, đủ điều kiện nhập học khi đã tốt nghiệp THPT (có bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận TN THPT tạm thời) hoặc tương đương.