Cử nhân Khoa học máy tính – Phát triển thiết bị thông minh

Cử nhân Khoa học máy tính – Phát triển thiết bị thông minh

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin trong những năm gần đây của thế giới và Việt Nam đã mở ra nhiều cơ hội để nâng cao trải nghiệm cuộc sống. Mà trong đó, những vật dụng thông minh, ứng dụng hữu ích đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu suất và chất lượng công việc.

Chương trình Cử nhân Khoa học máy tính – Phát triển thiết bị thông minh (Smart Devices) sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức nền tảng và thực tiễn về khoa học máy tính và cách tích hợp vào các ứng dụng. Việc đào tạo sẽ dựa trên việc nghiên cứu và phát hiện ra những vấn đề mà doanh nghiệp và con người đang gặp phải. Trong vai trò là những người xử lý vấn đề bằng công nghệ, sinh viên sẽ được thỏa sức sáng tạo, học hỏi lập trình để tạo ra những sản phẩm thông minh mang dấu ấn cá nhân.

Điểm đặc biệt của chương trình tại UWE Bristol – Phenikaa Campus là sinh viên sẽ được học và thực hành song song. Cụ thể, sinh viên sẽ được học tại những phòng lập trình với máy tính hiện đại, điều khiển robot, thực tập tại doanh nghiệp công nghệ.

Cơ hội nghề nghiệp

Với sự phủ rộng của công nghệ và thiết bị thông minh ở tất cả các lĩnh vực, sinh viên tốt nghiệp sẽ có cơ hội làm việc cho đa dạng các ngành khác nhau. Một số công việc tiêu biểu bao gồm: 

  • Chuyên viên phát triển sản phẩm
  • Quản lý phát triển kinh doanh
  • Phát triển phần mềm
  • Phân tích dữ liệu Big Data,…

Năm 2 chuyên ngành

– UFCFGS-15-1: Artificial Intelligence I

– UFCFDS-15-1: Computer Systems Architecture

– UFCFFS-30-1: Foundations of Computing

– UFCFHS-30-1: Principles of Programming

– UFCFES-30-1: Web Development and Databases

 

Năm 3 chuyên ngành

– UFCFYR-15-2: Advanced Algorithms

– UFCFWK-15-2: Operating Systems (For Smart Devices)

– UFCF7S-30-2: Systems Development Group Project

– UFCFCS-30-2: Digital Design

– UFCFBS-15-2: Embedded Systems Programming

– UFCFVK-15-2: Internet of Things

 

Năm 4 chuyên ngành

Các môn học bắt buộc:

– UFCFVR-15-3: Communications and Protocols 

– UFCFXK-30-3 Digital Systems Project

– UFCFTR-30-3 Distributed and Enterprise Software Development

Chọn 1 trong 2 môn học:

– UFCFVJ-15-3: Professional Development 

– UFCFJS-15-3: Professional Studies in Computing

Và chọn 1 trong 2 môn học:

– UFCF7H-15-3: Mobile Applications 

– UFCFXR-15-3: Autonomous Agents and MultiAgent Systems 

Và chọn 1 trong 2 môn học:

– UFCFWR-15-3: Advanced Systems Programming 

– UFCFEL-15-3: Security Data Analytics and Visualisation

Đối tượng Thí sinh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện Hình thức Lộ trình học năm nhất
I

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60

Nhóm 1: Kết hợp điểm trung bình 04 kỳ học cao nhất ≥ 8,0 Xét tuyển thẳng Global COOP
Nhóm 2: Một trong những kết quả sau SAT1 ≥ 1100; ATAR ≥ 75; ACT ≥ 22; A-Level ≥ 88 (UCAS Points); IB ≥ 24
Nhóm 3: Sinh viên có thư chấp nhận (trúng tuyển) hoặc đang học từ các Đại học có uy tín trong và ngoài nước
II

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương 5.5 ≤ IELTS < 6.0

hoặc 46 ≤ TOEFL iBT ≤ 59

Nhóm 1: Kết hợp điểm trung bình 04 kỳ học cao nhất ≥ 8,0 Xét tuyển thẳng Global COOP nếu kết quả thi UWE Test ≥ 6,0

(Không kỹ năng nào thấp hơn 5,5)

Nhóm 2: Một trong những kết quả sau SAT1 ≥ 1100; ATAR ≥ 75; ACT ≥ 22; A-Level ≥ 88 (UCAS Points); IB ≥ 24
Nhóm 3: Sinh viên có thư chấp nhận (trúng tuyển) hoặc đang học từ các Đại học có uy tín trong và ngoài nước Foundation nếu kết quả thi UWE Test < 6,0
III

Điểm trung bình 04 học kỳ cao nhất ≥ 6,5

Phỏng vấn
Global COOP nếu kết quả thi UWE Test ≥ 6,0

(Không kỹ năng nào thấp hơn 5,5)

Foundation nếu kết quả thi UWE Test < 6,0

 

1. Đối với sinh viên Việt Nam

Học phí cho toàn khoá học (4 năm) tại Việt Nam được thu bằng VNĐ và thu theo từng học kỳ trên cơ sở thông báo học phí. Học phí được áp dụng cho từng đối tượng sinh viên cụ thể như sau:

Năm I 50.000.000 VNĐ
Năm II 120.000.000 VND
Năm III 120.000.000 VND
Năm IV 100.000.000 VND
Tổng cộng 390.000.000 VND

Học phí trên chưa bao gồm chi phí giáo trình, tài liệu, lệ phí tuyển sinh, phí học lại, thi lại và tham dự lễ tốt nghiệp v.v. Học phí có thể thay đổi, với mức thay đổi cam kết không quá 10% hàng năm.

 

2. Đối với sinh viên quốc tế

Đối với sinh viên không mang quốc tịch ASEAN, sẽ áp dụng mức học phí bằng 1,5 lần mức học phí cho sinh viên Việt Nam. Sinh viên có quốc tịch thuộc các quốc gia ASEAN sẽ hưởng mức học phí giống như sinh viên Việt Nam.

Sau khi trúng tuyển và nhập học, sinh viên của UWE Bristol – Phenikaa Campus đủ điều kiện có thể đăng ký xét tuyển học bổng của chương trình. Nguyên tắc chung, sinh viên chỉ được nhận một loại học bổng ở mức cao nhất và không được cộng dồn các loại học bổng khác nhau ngoại trừ: học bổng “Experiencing UK – Trải nghiệm Vương Quốc Anh” và “Early Bird”.

UWE Bristol – Phenikaa Campus có 6 loại học bổng bao gồm:

1. Học bổng Chancellor’s Scholarship

2. Học bổng Dean’s Scholarship

3. Học bổng Transforming Scholarship

4. Học bổng Early Bird Scholarship 

5. Học bổng “Experiencing UK” – Trải nghiệm Vương Quốc Anh 

6. Học bổng chuyển tiếp

TÌM HIỂU THÊM VỀ HỌC BỔNG TẠI UWE BRISTOL – PHENIKAA CAMPUS

Tư vấn tuyển sinh

Thông tin khóa học

Tên ngành Khoa học máy tính - Phát triển thiết bị thông minh
Bậc học Cử nhân - BSc (Hons)
Mã ngành G400
Số tín chỉ 360 Tín chỉ
Thời gian Toàn thời gian
Nộp hồ sơ Online Download E-Brochure

Địa chỉ: Đại học Phenikaa, Đường Nguyễn Văn Trác,

Yên Nghĩa, Hà Đông

Hotline 1: 0981.324.886

Hotline 2: 028.710.23450

Hotline 3: 0246.2918.118 (máy lẻ: 141)

Email: uwebristol@phenikaa-uni.edu.vn

Theo dõi UWE trên các nền tảng

Hotline: 028 710 23450 Tư vấn Online Liên hệ